Nhà sản xuất bột hòa tan nhanh CMC Natri Carboxymethyl Cellulose
Mô tả sản phẩm
Natri Carboxymethyl Cellulose (còn được gọi là CMC và Carboxy Methyl Cellulose) có thể được mô tả ngắn gọn là một polyme hòa tan trong nước anion được sản xuất từ cellulose tự nhiên bằng quá trình ether hóa, thay thế các nhóm hydroxyl bằng các nhóm carboxymethyl trên chuỗi cellulose.
Dễ dàng hòa tan trong nước nóng hoặc lạnh, Natri Carboxymethyl Cellulose CMC có thể được sản xuất với các tính chất vật lý và hóa học khác nhau..
COA
MẶT HÀNG | TIÊU CHUẨN | KẾT QUẢ THI |
xét nghiệm | 99% CMC | Phù hợp |
Màu sắc | Bột màu trắng | Phù hợp |
Mùi | Không có mùi đặc biệt | Phù hợp |
Kích thước hạt | 100% vượt qua 80mesh | Phù hợp |
Tổn thất khi sấy | 5,0% | 2,35% |
Dư lượng | 1,0% | Phù hợp |
Kim loại nặng | 10,0ppm | 7 trang/phút |
As | 2.0ppm | Phù hợp |
Pb | 2.0ppm | Phù hợp |
Dư lượng thuốc trừ sâu | Tiêu cực | Tiêu cực |
Tổng số đĩa | 100cfu/g | Phù hợp |
Men & Nấm mốc | 100cfu/g | Phù hợp |
E.Coli | Tiêu cực | Tiêu cực |
vi khuẩn Salmonella | Tiêu cực | Tiêu cực |
Phần kết luận | Phù hợp với đặc điểm kỹ thuật | |
Kho | Bảo quản ở nơi khô mát, tránh xa ánh sáng mạnh và nhiệt | |
Hạn sử dụng | 2 năm khi được bảo quản đúng cách |
chức năng
Tác dụng chính của bột natri carboxymethyl cellulose bao gồm làm dày, huyền phù, phân tán, độ ẩm và hoạt động bề mặt.
Natri carboxymethyl cellulose là một dẫn xuất cellulose có khả năng hòa tan trong nước tốt, đặc và ổn định nên được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực. Dưới đây là các chức năng chính của nó:
1. Chất làm đặc : Natri carboxymethyl cellulose trong dung dịch có thể làm tăng độ nhớt một cách hiệu quả, cải thiện mùi vị và hình thức bên ngoài của thực phẩm hoặc thuốc, cải thiện tính ổn định của nó. Nó có thể được thêm vào các sản phẩm khác nhau để điều chỉnh tính lưu động và tính nhất quán 1.
2. Chất huyền phù: natri carboxymethyl cellulose có khả năng hòa tan trong nước tốt, có thể hòa tan nhanh trong nước và tạo thành màng ổn định với bề mặt của các hạt, ngăn chặn sự kết tụ giữa các hạt, cải thiện tính ổn định và tính đồng nhất của sản phẩm.
3 chất phân tán: natri carboxymethyl cellulose có thể được hấp phụ trên bề mặt của các hạt rắn, làm giảm lực hút lẫn nhau giữa các hạt, ức chế sự kết tụ của hạt và đảm bảo sự phân bố đồng đều của vật liệu trong quá trình bảo quản.
4. Chất giữ ẩm: natri carboxymethyl cellulose có thể hấp thụ và khóa nước, kéo dài thời gian giữ ẩm và tính ưa nước mạnh mẽ, có thể khiến nước xung quanh lại gần, có tác dụng giữ ẩm.
5 chất hoạt động bề mặt: phân tử natri carboxymethyl cellulose với các nhóm cực và nhóm không phân cực ở cả hai đầu, tạo thành lớp giao diện ổn định, đóng vai trò là chất hoạt động bề mặt, được sử dụng rộng rãi trong các sản phẩm chăm sóc cá nhân, chất tẩy rửa và các lĩnh vực khác.
Ứng dụng
Natri carboxymethyl cellulose (CMC) là một hóa chất được sử dụng rộng rãi, ứng dụng của nó trong các lĩnh vực khác nhau chủ yếu bao gồm các khía cạnh sau:
1. Công nghiệp thực phẩm: Trong công nghiệp thực phẩm, CMC chủ yếu được sử dụng làm chất làm đặc, chất ổn định, chất nhũ hóa và chất tạo huyền phù. Nó có thể cải thiện hương vị và kết cấu của thực phẩm, tăng độ đặc và mịn của thực phẩm. Ví dụ, thêm CMC vào kem, thạch, bánh pudding và các thực phẩm khác có thể làm cho kết cấu đồng đều hơn; Nó được sử dụng làm chất nhũ hóa trong nước sốt salad, nước sốt và các thực phẩm khác để làm cho việc trộn dầu và nước ổn định hơn; Được sử dụng làm chất tạo huyền phù trong đồ uống và nước trái cây để ngăn chặn sự kết tủa của bột giấy và duy trì kết cấu đồng đều.
2. Lĩnh vực dược phẩm: Trong lĩnh vực dược phẩm, CMC được sử dụng làm tá dược, chất kết dính, chất phân hủy và chất vận chuyển thuốc. Khả năng hòa tan trong nước tuyệt vời và tính ổn định của nó làm cho nó trở thành vật liệu quan trọng trong quy trình dược phẩm. Ví dụ, làm chất kết dính trong sản xuất viên thuốc giúp viên thuốc giữ được hình dạng và đảm bảo thuốc được giải phóng đều; Được sử dụng làm chất tạo huyền phù trong huyền phù thuốc để đảm bảo phân phối đồng đều các thành phần thuốc và ngăn ngừa kết tủa; Được sử dụng làm chất làm đặc và chất ổn định trong thuốc mỡ và gel để cải thiện độ nhớt và độ ổn định.
Hóa chất hàng ngày: CMC được sử dụng làm chất làm đặc, chất tạo huyền phù và chất ổn định trong ngành hóa chất hàng ngày. Ví dụ, trong các sản phẩm chăm sóc cá nhân như dầu gội, sữa tắm, kem đánh răng, CMC có thể cải thiện kết cấu và hình thức bên ngoài của sản phẩm, đồng thời có đặc tính dưỡng ẩm và bôi trơn tốt để bảo vệ da; Được sử dụng như một chất chống lắng đọng trong chất tẩy rửa để ngăn ngừa bụi bẩn tái lắng đọng.
3. Hóa dầu : Trong ngành hóa dầu, CMC được sử dụng như một thành phần của chất lỏng bẻ gãy sản xuất dầu với đặc tính làm đặc, giảm lọc và chống sập. Nó có thể cải thiện độ nhớt của bùn, giảm sự mất chất lỏng của bùn, cải thiện tính chất lưu biến của bùn, làm cho bùn ổn định hơn trong quá trình khoan, giảm vấn đề sập tường và kẹt bit.
4. Công nghiệp giấy và dệt: Trong ngành dệt và giấy, CMC được sử dụng làm chất phụ gia và chất phủ bùn để cải thiện độ bền, độ mịn và khả năng in của vải và giấy. Nó có thể cải thiện khả năng chống nước và hiệu quả in ấn của giấy, đồng thời tăng độ mềm mại và độ bóng của vải trong quá trình dệt.
Sản phẩm liên quan
Nhà máy Newgreen còn cung cấp các loại Axit Amin sau: