Axit Linoleic liên hợp Cung cấp Newgreen CLA để bổ sung sức khỏe
Mô tả sản phẩm
Axit linoleic liên hợp (CLA) là thuật ngữ chung cho tất cả các đồng phân lập thể và vị trí của axit linoleic, và có thể được coi là dẫn xuất thứ cấp của axit linoleic với công thức C17H31COOH. Liên kết đôi axit linoleic liên hợp có thể nằm ở 7 và 9,8 và 10,9 và 11,10 và 12,11 và 13,12 và 14, trong đó mỗi liên kết đôi có hai dạng: cis (hoặc c) và trans (trans hoặc t). Về mặt lý thuyết, axit linoleic liên hợp có hơn 20 đồng phân và c-9, t-11 và t-10, c-12 là hai đồng phân phổ biến nhất. Axit linoleic liên hợp được hấp thu vào máu qua đường tiêu hóa qua thức ăn và phân bố khắp cơ thể. Sau khi được hấp thu, CLA chủ yếu đi vào lipid cấu trúc mô, nhưng cũng đi vào phospholipid huyết tương, phospholipid màng tế bào hoặc chuyển hóa ở gan để tạo ra axit arachidonic, sau đó tổng hợp thêm các hoạt chất eicosane
Axit linoleic liên hợp là một trong những axit béo không thể thiếu đối với con người và động vật, nhưng nó không thể tổng hợp được một chất có tác dụng dược lý và giá trị dinh dưỡng đáng kể, có lợi cho sức khỏe con người. Một số lượng lớn tài liệu đã chứng minh rằng axit linoleic liên hợp có một số chức năng sinh lý nhất định như chống khối u, chống oxy hóa, chống đột biến, kháng khuẩn, giảm cholesterol ở người, chống xơ vữa động mạch, cải thiện khả năng miễn dịch, cải thiện mật độ xương, ngăn ngừa bệnh tiểu đường và thúc đẩy sự phát triển. Trong những năm gần đây, một số nghiên cứu lâm sàng đã chỉ ra rằng axit linoleic liên hợp có thể làm tăng tiêu hao vật chất sau khi vào cơ thể, do đó nó có thể làm giảm hiệu quả sự tích tụ chất béo trong cơ thể về mặt kiểm soát cân nặng.
COA
Mặt hàng | Thông số kỹ thuật | Kết quả |
Vẻ bề ngoài | Bột màu trắng nhạt đến vàng nhạt | Tuân thủ |
Đặt hàng | đặc trưng | Tuân thủ |
Xét nghiệm(CLA) | ≥80,0% | 83,2% |
nếm thử | đặc trưng | Tuân thủ |
Mất mát khi sấy khô | 4-7(%) | 4,12% |
Tổng số tro | Tối đa 8% | 4,81% |
Kim loại nặng (dưới dạng Pb) | 10(trang/phút) | Tuân thủ |
Asen(As) | Tối đa 0,5 trang/phút | Tuân thủ |
Chì(Pb) | Tối đa 1 trang/phút | Tuân thủ |
Thủy ngân(Hg) | Tối đa 0,1ppm | Tuân thủ |
Tổng số đĩa | Tối đa 10000cfu/g | 100cfu/g |
Men & Nấm mốc | Tối đa 100cfu/g | >20cfu/g |
vi khuẩn Salmonella | Tiêu cực | Tuân thủ |
E. Coli. | Tiêu cực | Tuân thủ |
tụ cầu khuẩn | Tiêu cực | Tuân thủ |
Phần kết luận | Tuân thủ USP 41 | |
Kho | Bảo quản ở nơi kín, nhiệt độ thấp liên tục và không có ánh nắng trực tiếp. | |
Hạn sử dụng | 2 năm khi được bảo quản đúng cách |
chức năng
Tác dụng giảm béo:CLA được cho là giúp giảm mỡ trong cơ thể và thúc đẩy tăng trưởng cơ bắp, thường được sử dụng trong việc giảm cân và bổ sung thể hình.
Tác dụng chống viêm:CLA có đặc tính chống viêm có thể giúp giảm viêm mãn tính và cải thiện sức khỏe tổng thể.
Cải thiện sự trao đổi chất:Một số nghiên cứu cho thấy CLA có thể giúp cải thiện độ nhạy insulin và hỗ trợ sức khỏe trao đổi chất.
Sức khỏe tim mạch:CLA có thể giúp giảm mức cholesterol và cải thiện sức khỏe tim mạch.
Ứng dụng
Bổ sung dinh dưỡng:CLA thường được dùng dưới dạng thực phẩm bổ sung giảm cân và tập thể dục để giúp hỗ trợ quản lý cân nặng và tăng trưởng cơ bắp.
Thực phẩm chức năng:Có thể bổ sung vào các thực phẩm chức năng như thanh năng lượng, đồ uống và các sản phẩm từ sữa để tăng giá trị dinh dưỡng.
Dinh dưỡng thể thao:Trong các sản phẩm dinh dưỡng thể thao, CLA được sử dụng để giúp cải thiện hiệu suất và khả năng phục hồi của vận động viên.