Newgreen Cung cấp Bột bạch quả Gingko Biloba chất lượng cao
Mô tả sản phẩm
Flavonoid của bạch quả là các hợp chất được tìm thấy tự nhiên trong lá bạch quả và thuộc nhóm flavonoid. Nó là một trong những thành phần hoạt chất chính trong Ginkgo biloba và có nhiều hoạt động sinh học khác nhau như chống oxy hóa, chống viêm và tăng cường vi tuần hoàn.
Ginkgo flavonoid được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực thuốc và sản phẩm y tế, thường được sử dụng để cải thiện trí nhớ, thúc đẩy tuần hoàn máu, chống lão hóa và bảo vệ sức khỏe tim mạch. Flavonoid của bạch quả cũng được cho là có tác dụng bảo vệ hệ thần kinh và chức năng nhận thức, do đó được sử dụng trong điều trị bổ trợ các bệnh mạch máu não và rối loạn chức năng nhận thức.
COA:
Tên sản phẩm: | Chiết xuất Gingko Biloba | Ngày kiểm tra: | 2024-05-16 |
Số lô: | NG24070501 | Ngày sản xuất: | 2024-05-15 |
Số lượng: | 300kg | Ngày hết hạn: | 2026-05-14 |
MẶT HÀNG | TIÊU CHUẨN | KẾT QUẢ |
Vẻ bề ngoài | Màu nâu Pthứ hơn | Theo |
Mùi | đặc trưng | Theo |
Nếm | đặc trưng | Theo |
xét nghiệm | ≥24.0% | 24.15% |
Nội dung tro | .20,2% | 0,15% |
Kim loại nặng | 10ppm | Theo |
As | .20,2ppm | <0,2 trang/phút |
Pb | .20,2ppm | <0,2 trang/phút |
Cd | .10,1ppm | <0,1 trang/phút |
Hg | .10,1ppm | <0,1 trang/phút |
Tổng số đĩa | 1.000 CFU/g | <150 CFU/g |
Nấm mốc & men | 50 CFU/g | <10 CFU/g |
E. Coll | 10 MPN/g | <10 MPN/g |
vi khuẩn Salmonella | Tiêu cực | Không được phát hiện |
Staphylococcus Aureus | Tiêu cực | Không được phát hiện |
Phần kết luận | Phù hợp với đặc điểm kỹ thuật của yêu cầu. | |
Kho | Bảo quản ở nơi thoáng mát, khô ráo và thoáng mát. | |
Hạn sử dụng | Hai năm nếu được niêm phong và bảo quản tránh ánh nắng trực tiếp và độ ẩm. |
Chức năng:
Ginkgo biloba PE có thể thúc đẩy tuần hoàn não và cơ thể cùng một lúc. Ginkgo biloba có các chức năng sau:
1. Tác dụng chống oxy hóa
Ginkgo biloba PE có thể phát huy đặc tính chống oxy hóa trong não, võng mạc của nhãn cầu và hệ tim mạch. Tác dụng chống oxy hóa của nó trong não và hệ thần kinh trung ương có thể giúp ngăn ngừa sự suy giảm chức năng não do tuổi tác. Não và hệ thần kinh trung ương đặc biệt dễ bị tổn thương trước các cuộc tấn công của gốc tự do. Tổn thương não do các gốc tự do gây ra được nhiều người cho là yếu tố góp phần gây ra nhiều bệnh tật do lão hóa, bao gồm cả bệnh Alzheimer.
2. Chức năng chống lão hóa
Ginkgo biloba PE, chiết xuất từ lá bạch quả, làm tăng lưu lượng máu đến não và có tác dụng bồi bổ tuyệt vời cho hệ thần kinh. Ginkgo biloba có tác dụng rất lớn đối với nhiều triệu chứng có thể xảy ra của lão hóa như: Lo lắng và trầm cảm, suy giảm trí nhớ, khó tập trung, giảm tỉnh táo, giảm trí thông minh, chóng mặt, nhức đầu, ù tai (ù tai), thoái hóa điểm vàng của võng mạc. nguyên nhân phổ biến nhất gây mù ở người lớn), rối loạn tai trong (có thể dẫn đến mất thính giác một phần), tuần hoàn kém ở giai đoạn cuối, bất lực do lưu lượng máu đến dương vật kém.
3. Chứng mất trí nhớ, bệnh Alzheimer và cải thiện trí nhớ
Ginkgo biloba hiệu quả hơn đáng kể so với giả dược trong việc cải thiện trí nhớ và chức năng nhận thức. Ginkgo biloba được sử dụng rộng rãi ở châu Âu để điều trị chứng mất trí nhớ. Lý do bạch quả được cho là giúp ngăn ngừa hoặc điều trị các chứng rối loạn não này là do bạch quả tăng lưu lượng máu đến não và chức năng chống oxy hóa của nó.
4. Triệu chứng khó chịu tiền kinh nguyệt
Ginkgo làm giảm đáng kể các triệu chứng chính của khó chịu tiền kinh nguyệt, đặc biệt là đau ngực và tâm trạng không ổn định.
5. Rối loạn chức năng tình dục
Ginkgo biloba có thể cải thiện rối loạn chức năng tình dục liên quan đến prolozac và các thuốc chống trầm cảm khác.
6. Vấn đề về mắt
Các flavonoid trong Ginkgo biloba có thể ngăn chặn hoặc làm giảm một số bệnh võng mạc. Có nhiều nguyên nhân có thể gây tổn thương võng mạc, bao gồm bệnh tiểu đường và thoái hóa điểm vàng. Thoái hóa điểm vàng (thường được gọi là thoái hóa điểm vàng liên quan đến tuổi tác hoặc ARMD) là một bệnh thoái hóa mắt tiến triển xảy ra thường xuyên hơn ở người cao tuổi.
7. Điều trị tăng huyết áp
Chiết xuất Ginkgo biloba có thể đồng thời làm giảm tác dụng phụ của cholesterol trong máu, chất béo trung tính và lipoprotein mật độ rất thấp trên cơ thể con người, giảm lipid máu, cải thiện vi tuần hoàn, ức chế đông máu và chúng có tác dụng điều trị đáng kể đối với bệnh tăng huyết áp.
8. Điều trị bệnh tiểu đường
Trong y học, chiết xuất bạch quả đã được sử dụng để thay thế insulin cho bệnh nhân tiểu đường, cho thấy bạch quả có chức năng điều hòa lượng đường trong máu của insulin. Nhiều xét nghiệm dung nạp glucose đã chứng minh rằng chiết xuất bạch quả có tác dụng rõ rệt trong việc điều chỉnh lượng đường trong máu và cải thiện tình trạng kháng insulin, do đó làm giảm kháng thể insulin và tăng cường độ nhạy cảm với insulin.
Ứng dụng:
Flavonoid của bạch quả được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực y học và các sản phẩm y tế, chủ yếu bao gồm các lĩnh vực ứng dụng sau:
1. Điều trị bổ trợ các bệnh mạch máu não: Flavonoid của bạch quả được sử dụng để hỗ trợ điều trị các bệnh mạch máu não như huyết khối não, nhồi máu não, v.v., có thể giúp cải thiện lưu thông máu và giảm các triệu chứng.
2. Cải thiện chức năng nhận thức: Một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng flavonoid bạch quả có thể hữu ích trong việc cải thiện trí nhớ và chức năng nhận thức, do đó được sử dụng trong điều trị phụ trợ một số rối loạn chức năng nhận thức.
3. Chăm sóc sức khỏe tim mạch: Flavonoid của bạch quả giúp thúc đẩy tuần hoàn máu, cải thiện vi tuần hoàn và có những lợi ích nhất định đối với sức khỏe tim mạch nên được sử dụng trong các sản phẩm chăm sóc sức khỏe tim mạch và mạch máu não.
4. Chăm sóc sức khỏe chống oxy hóa: Flavonoid của bạch quả có tác dụng chống oxy hóa mạnh và giúp bảo vệ tế bào khỏi tác hại của quá trình oxy hóa nên được sử dụng trong các sản phẩm chăm sóc sức khỏe chống oxy hóa.
Nhìn chung, flavonoid bạch quả có nhiều ứng dụng trong điều trị phụ trợ các bệnh mạch máu não, cải thiện chức năng nhận thức, chăm sóc sức khỏe tim mạch và chăm sóc sức khỏe chống oxy hóa.