Notoginseng polysaccharide 5%-50% Nhà sản xuất Newgreen Notoginseng polysaccharide 5%-50% Bột bổ sung
Mô tả sản phẩm
Rễ Notoginseng là một loại thảo dược được kê toa thường xuyên trong y học Trung Quốc. Tên khoa học của cây là Panax notoginseng và Panax pseudoginseng. Loại thảo dược này còn được gọi là giả nhân sâm, trong tiếng Trung nó được gọi là sâm Tiên khí, tam khí, rễ ba bảy và sơn núi. Notoginseng thuộc cùng chi khoa học Panax với nhân sâm Châu Á. Trong tiếng Latin, từ panax có nghĩa là "chữa khỏi mọi bệnh", và họ nhân sâm là một trong những họ thảo mộc nổi tiếng nhất và được sử dụng thường xuyên nhất.
Trong y học Trung Quốc, nó được phân loại là có tính ấm, vị ngọt, hơi đắng và không độc. Liều dùng dưới dạng thuốc sắc dùng trên lâm sàng là 5-10g. Có thể nghiền thành bột để uống trực tiếp hoặc uống với nước: liều lượng trong trường hợp này thường là 1-3 gam. Notoginseng là một loại thảo dược được sử dụng khá rộng rãi ở Trung Quốc từ cuối thế kỷ 19. Nó đã đạt được danh tiếng rất thuận lợi trong việc điều trị các rối loạn về máu, bao gồm ứ máu, chảy máu và thiếu máu. Trong y học cổ truyền Trung Quốc, notoginseng cũng được cho là có tác dụng lên kinh Tâm và Thận, là những kênh chứa dòng năng lượng sống trong cơ thể. Loại thảo mộc này được đặt tên là "sơn núi" vì dung dịch lỏng của nó được kê toa để giảm sưng tấy và mụn nhọt trên cơ thể.
Giấy chứng nhận phân tích:
Sản phẩm Tên: Polysaccharide Notoginseng | Sản xuất Ngày:2024.01.07 | |||
Lô KHÔNG: NG20240107 | Chủ yếu Nguyên liệu:polysaccharid | |||
Lô Số lượng: 2500kg | Hết hạn Ngày:2026.01.06 | |||
Mặt hàng | Thông số kỹ thuật | Kết quả | ||
Vẻ bề ngoài | Bbột hàng | Bbột hàng | ||
xét nghiệm |
| Vượt qua | ||
Mùi | Không có | Không có | ||
Mật độ lỏng lẻo (g / ml) | ≥0,2 | 0,26 | ||
Mất mát khi sấy khô | .8,0% | 4,51% | ||
Dư lượng khi đánh lửa | 2,0% | 0,32% | ||
PH | 5,0-7,5 | 6.3 | ||
Trọng lượng phân tử trung bình | <1000 | 890 | ||
Kim loại nặng(Pb) | 1PPM | Vượt qua | ||
As | .50,5PPM | Vượt qua | ||
Hg | 1PPM | Vượt qua | ||
Số lượng vi khuẩn | 1000cfu/g | Vượt qua | ||
Trực khuẩn đại tràng | 30MPN/100g | Vượt qua | ||
Men & Nấm mốc | 50cfu/g | Vượt qua | ||
Vi khuẩn gây bệnh | Tiêu cực | Tiêu cực | ||
Phần kết luận | Phù hợp với đặc điểm kỹ thuật | |||
Hạn sử dụng | 2 năm khi được bảo quản đúng cách |
Chức năng:
1. Tác dụng đối với tim mạch: Chiết xuất Panax notoginseng đã được chứng minh là có tác dụng có lợi đối với hệ tim mạch, bao gồm giảm huyết áp, cải thiện lưu lượng máu và ngăn ngừa hình thành cục máu đông. Những tác dụng này có thể là do sự hiện diện của ginsenoside, được chứng minh là có đặc tính chống viêm và chống oxy hóa.
2. Tác dụng bảo vệ thần kinh: Chiết xuất Panax notoginseng cũng có thể có tác dụng bảo vệ thần kinh, giúp bảo vệ não khỏi tổn thương do căng thẳng oxy hóa và viêm nhiễm. Một số nghiên cứu cho rằng nó cũng có thể cải thiện chức năng nhận thức và trí nhớ, mặc dù cần nghiên cứu thêm để xác nhận những phát hiện này.
3. Tác dụng chống viêm: Chiết xuất Panax notoginseng đã được chứng minh là có tác dụng chống viêm mạnh, điều này có thể là do sự hiện diện của nhiều hợp chất hoạt tính sinh học khác nhau, bao gồm ginsenoside và flavonoid. Những tác dụng này có thể có lợi cho việc điều trị các tình trạng viêm như viêm khớp và hen suyễn.
4. Tác dụng chống khối u: Một số nghiên cứu cho rằng chiết xuất Panax notoginseng có thể có tác dụng chống khối u, giúp ngăn ngừa sự phát triển và lan rộng của tế bào ung thư. Tuy nhiên, cần nghiên cứu thêm để xác nhận những phát hiện này và xác định liều lượng cũng như thời gian điều trị tối ưu.
5. Tác dụng chống tiểu đường: Chiết xuất Panax notoginseng cũng có thể có tác dụng chống tiểu đường, giúp điều chỉnh lượng đường trong máu và cải thiện độ nhạy insulin. Những tác dụng này có thể là do sự hiện diện của polysaccharides, được chứng minh là có tác dụng hạ đường huyết trong các nghiên cứu trên động vật.
6. Tác dụng bảo vệ gan: Chiết xuất Panax notoginseng cũng có thể có tác dụng bảo vệ gan, giúp bảo vệ gan khỏi bị tổn thương do độc tố và các chất có hại khác. Những tác dụng này có thể là do sự hiện diện của ginsenoside, được chứng minh là có đặc tính chống oxy hóa và chống viêm.