Natri Cholate Thực phẩm bổ sung sức khỏe cấp độ mới của Natri Cholate Bột
Mô tả sản phẩm
Natri Cholate là muối mật, chủ yếu bao gồm axit cholic và taurine. Nó đóng một vai trò quan trọng trong quá trình tiêu hóa và chuyển hóa lipid.
COA
Mặt hàng | Thông số kỹ thuật | Kết quả |
Vẻ bề ngoài | Bột màu trắng | Tuân thủ |
Đặt hàng | đặc trưng | Tuân thủ |
xét nghiệm | ≥99,0% | 99,2% |
nếm thử | đặc trưng | Tuân thủ |
Mất mát khi sấy khô | 4-7(%) | 4,12% |
Tổng số tro | Tối đa 8% | 4,81% |
Kim loại nặng | 10(trang/phút) | Tuân thủ |
Asen(As) | Tối đa 0,5 trang/phút | Tuân thủ |
Chì(Pb) | Tối đa 1 trang/phút | Tuân thủ |
Thủy ngân(Hg) | Tối đa 0,1ppm | Tuân thủ |
Tổng số đĩa | Tối đa 10000cfu/g | 100cfu/g |
Men & Nấm mốc | Tối đa 100cfu/g | >20cfu/g |
vi khuẩn Salmonella | Tiêu cực | Tuân thủ |
E. Coli. | Tiêu cực | Tuân thủ |
tụ cầu khuẩn | Tiêu cực | Tuân thủ |
Phần kết luận | Tuân thủ USP 41 | |
Kho | Bảo quản ở nơi kín, nhiệt độ thấp liên tục và không có ánh nắng trực tiếp. | |
Hạn sử dụng | 2 năm khi được bảo quản đúng cách |
Chức năng
Tiêu hóa lipid:
Natri cholate giúp nhũ hóa chất béo trong ruột non và thúc đẩy quá trình tiêu hóa và hấp thu chất béo.
Chuyển hóa cholesterol:
Natri cholate tham gia vào quá trình chuyển hóa cholesterol và giúp duy trì cân bằng cholesterol.
Tăng cường sức khỏe đường ruột:
Muối mật có thể kích thích nhu động ruột và tăng cường sức khỏe đường tiêu hóa.
Hấp thụ thuốc:
Natri cholate có thể hỗ trợ sự hấp thu của một số loại thuốc và tăng cường khả dụng sinh học của chúng.
Ứng dụng
Nghiên cứu y học:
Natri cholate được sử dụng trong các nghiên cứu khám phá vai trò của nó đối với tiêu hóa, trao đổi chất và sức khỏe gan.
Chế phẩm dược phẩm:
Trong một số công thức dược phẩm, natri cholat được sử dụng làm dung môi để giúp cải thiện khả năng hòa tan và hấp thu của thuốc.
Bổ sung dinh dưỡng:
Natri cholate đôi khi được dùng như một chất bổ sung dinh dưỡng để giúp cải thiện quá trình tiêu hóa và chuyển hóa lipid.