Sorbitol Newgreen Cung cấp Phụ gia Thực phẩm Chất làm ngọt Bột Sorbitol
Mô tả sản phẩm
Sorbitol là một hợp chất rượu đường có hàm lượng calo thấp, Nó được phân bố rộng rãi trong lê, đào và táo, hàm lượng khoảng 1% đến 2%, và nó là sản phẩm khử của hexose hexitol, một loại rượu polysugar không bay hơi, Nó là thường được sử dụng trong thực phẩm như chất làm ngọt, chất làm lỏng và chất giữ ẩm.
Bột hút ẩm màu trắng hoặc bột tinh thể, dạng vảy hoặc dạng hạt, không mùi; Nó được bán trên thị trường ở dạng lỏng hoặc rắn. Điểm sôi 494,9oC; Tùy thuộc vào điều kiện kết tinh, điểm nóng chảy thay đổi trong khoảng 88 ~ 102oC. Mật độ tương đối khoảng 1,49; Hòa tan trong nước (1g hòa tan trong khoảng 0,45mL nước), ethanol nóng, metanol, rượu isopropyl, butanol, cyclohexanol, phenol, axeton, axit axetic và dimethylformamide, hòa tan nhẹ trong ethanol và axit axetic.
Vị ngọt
Vị ngọt của nó là khoảng 60% sucrose, có thể mang lại vị ngọt vừa phải trong thực phẩm.
Nhiệt
Sorbitol có lượng calo thấp, khoảng 2,6KJ/g, phù hợp với người cần kiểm soát lượng calo nạp vào.
COA
Vẻ bề ngoài | Bột tinh thể màu trắng hoặc hạt | Theo |
Nhận dạng | RT của pic chính trong xét nghiệm | Theo |
Xét nghiệm(Sorbito),% | 99,5%-100,5% | 99,95% |
PH | 5-7 | 6,98 |
Tổn thất khi sấy | .20,2% | 0,06% |
Tro | .10,1% | 0,01% |
điểm nóng chảy | 88oC -102oC | 90oC -95oC |
Chì(Pb) | .50,5mg/kg | 0,01 mg/kg |
As | .30,3mg/kg | <0,01mg/kg |
Số lượng vi khuẩn | 300cfu/g | <10cfu/g |
Men & Nấm mốc | 50cfu/g | <10cfu/g |
Coliform | .30,3MPN / g | <0,3MPN/g |
Viêm ruột do Salmonella | Tiêu cực | Tiêu cực |
Shigella | Tiêu cực | Tiêu cực |
Tụ cầu vàng | Tiêu cực | Tiêu cực |
Liên cầu tan máu Beta | Tiêu cực | Tiêu cực |
Phần kết luận | Nó phù hợp với tiêu chuẩn. | |
Kho | Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh để đông đá, tránh ánh sáng mạnh và nhiệt độ cao. | |
Hạn sử dụng | 2 năm khi được bảo quản đúng cách |
Chức năng
Tác dụng dưỡng ẩm:
Sorbitol có đặc tính dưỡng ẩm tốt và có thể giúp da giữ được độ ẩm. Nó thường được sử dụng trong các sản phẩm chăm sóc da và mỹ phẩm.
Chất làm ngọt có hàm lượng calo thấp:
Là chất làm ngọt có hàm lượng calo thấp, sorbitol thích hợp sử dụng trong các thực phẩm không đường hoặc ít đường để giúp kiểm soát lượng calo nạp vào.
Thúc đẩy quá trình tiêu hóa:
Sorbitol có thể hoạt động như thuốc nhuận tràng, giúp giảm táo bón và tăng cường sức khỏe đường ruột.
Kiểm soát lượng đường trong máu:
Do có chỉ số đường huyết thấp nên sorbitol thích hợp cho người bệnh tiểu đường và ít tác động đến lượng đường trong máu.
Chất làm đặc:
Trong một số thực phẩm và mỹ phẩm, sorbitol có thể được sử dụng làm chất làm đặc để cải thiện kết cấu và cảm giác ngon miệng của sản phẩm.
Đặc tính kháng khuẩn:
- Sorbitol có tác dụng kháng khuẩn trong một số trường hợp, giúp kéo dài thời gian bảo quản thực phẩm.
Ứng dụng
Công nghiệp thực phẩm:
Thực phẩm ít đường và không đường: Là chất làm ngọt có hàm lượng calo thấp, nó thường được sử dụng trong kẹo, sôcôla, đồ uống, các sản phẩm nướng, v.v.
Chất dưỡng ẩm: Trong một số thực phẩm, sorbitol có thể giúp giữ ẩm và cải thiện hương vị.
Mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân:
Kem dưỡng ẩm: được sử dụng rộng rãi trong các loại kem dưỡng da mặt, sữa dưỡng da, sữa rửa mặt và các sản phẩm khác để giúp duy trì độ ẩm cho da.
Chất làm đặc: dùng để cải thiện kết cấu và cảm giác của sản phẩm.
Thuốc:
Chế phẩm dược phẩm: Là chất làm ngọt và giữ ẩm, nó thường được sử dụng trong điều chế một số loại thuốc, đặc biệt là thuốc dạng lỏng và xi-rô.
Thuốc nhuận tràng: Được sử dụng trong các loại thuốc điều trị táo bón để giúp thúc đẩy nhu động ruột.
Ứng dụng công nghiệp:
Nguyên liệu hóa học: được sử dụng trong sản xuất các hóa chất và vật liệu tổng hợp khác.